TRƯỜNG ĐHSP NGHỆ THUẬT TW
HĐTS ĐH, ĐHLTCQ NĂM 2022
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 1187/HD-ĐHSPNTTW Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2022
HƯỚNG DẪN THÍ SINH
Dự thi các môn năng khiếu hệ đại học, đại học LTCQ năm 2022
Thực hiện Đề án tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương hướng dẫn thí sinh về các môn thi tuyển sinh đại học chính quy như sau:
I. Hình thức tuyển sinh
Các ngành đào tạo của Nhà trường được thực hiện tuyển sinh theo hình thức xét tuyển kết hợp với thi tuyển: Xét tuyển môn văn hóa và thi tuyển môn năng khiếu.
1. Xét tuyển: Các ngành xét tuyển môn văn hóa
Ngành
|
Mã ngành
|
Mã tổ hợp
|
Công nghệ May
|
7540204
|
A00; D01
|
Quản lý Văn hóa
|
7229042
|
C00
|
Công tác Xã hội
|
7760101
|
C00; C03; C04; D01
|
Du lịch
|
7810101
|
Có hai hình thức xét điểm môn văn hóa
a) Xét điểm môn văn hóa (căn cứ kết quả trong học bạ):
- Lấy điểm theo kết quả học bạ THPT của 05 học kỳ đầu, điểm trung bình cộng từng môn văn hóa xét theo từng ngành/chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải đạt từ 5,0. Riêng ngành sư phạm thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Cách tính điểm các môn văn hóa theo kết quả học bạ THPT của 05 học kỳ đầu: Là điểm trung bình cộng kết quả học kỳ 1,2 lớp 10; học kỳ 1,2 lớp 11; học kỳ 1 lớp 12 của môn học.
b) Xét điểm môn văn hóa (căn cứ kết quả của kỳ thi Quốc gia từ năm 2015):
- Đối với các ngành xét tuyển theo tổ hợp: Quy định theo đề án tuyển sinh năm 2022.
- Đối với các ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
* Lưu ý:
- Thí sinh tự lựa chọn 01 trong 02 hình thức xét điểm trên khi đăng ký dự thi (đăng ký trên Hồ sơ đăng ký dự thi).
- Thí sinh có điểm trung bình cộng môn văn hóa căn cứ theo Học bạ không đạt 5.0, có thể đăng ký xét điểm môn văn hóa theo kết quả của kỳ thi Quốc gia và đạt mức đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu
- Môn Ngữ văn xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo.
- Thi tuyển các môn năng khiếu (Các môn cụ thể trong mục III)
3. Điều kiện xét trúng tuyển
Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (tính đến thời điểm xét điểm trúng tuyển).
III. Nội dung môn thi các ngành đào tạo
Ngành đào tạo
|
Môn thi - Nội dung thi
|
Hình thức thi
|
Quy định thi
|
Thời gian làm bài
|
Sư phạm
Âm nhạc/ Sư phạm Âm nhạc Mầm non
(Đại học chính quy )
|
Môn 1: Ngữ văn
|
Xét tuyển
|
|
|
Môn 2: Kiến thức âm nhạc cơ bản:
- Nhạc lý:
Âm và các ký hiệu âm; nhịp; quãng và đảo quãng; điệu thức trưởng, thứ.
- Xướng âm hoặc Thẩm âm:
(có thể thi thẩm âm thay cho phần thi đọc xướng âm).
+ Xướng âm: Từ 0 đến 01 dấu hóa ở các loại nhịp 2/4, 3/4, 4/4.
+ Thẩm âm: Hát bằng âm La từ 01 đến 02 giai điệu theo quy định của đề thi.
|
Vấn đáp
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký. Thời gian chuẩn bị: 15 phút.
|
Từ 5 đến 10 phút
|
Môn 3: Thanh nhạc - Nhạc cụ:
- Hát từ một đến hai bài hát tự chọn được phép lưu hành;
- Trình bày một đến hai bài đàn tự chọn
|
Trình bày tác phẩm
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban TK.
|
Từ 5 đến 10 phút
|
Sư phạm
Âm nhạc
(Hệ ĐHLTCQ)
|
Môn 1: Kiến thức âm nhạc cơ bản:
- Kiến thức âm nhạc cơ bản: Nội dung thi giống như ĐHSP Âm nhạc hệ chính quy.
- Xướng âm: từ 0 đến 1 dấu hoá ở các loại nhịp 2/4, 3/4, 4/4.
|
Vấn đáp
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban TK. Thời gian chuẩn bị: 15 phút.
|
Từ 5 đến 10 phút
|
Môn 2: Thanh nhạc
Hát từ một đến hai bài hát tự chọn được phép lưu hành.
|
Trình bày tác phẩm
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban TK.
|
Từ 5 đến 10 phút
|
Môn 3: Nhạc cụ:
Trình bày một đến hai bài đàn tự chọn.
|
Trình bày tác phẩm
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban TK.
|
Từ 5 đến 10 phút
|
Sư phạm
Mỹ thuật/Sư phạm Mỹ thuật Mầm non, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Công nghệ may, Hội họa
(Hệ ĐHCQ)
|
Môn 1: Ngữ văn
|
Xét tuyển
|
|
|
Môn 2: Hình họa
- Vẽ tượng chân dung.
- Chất liệu: Chì.
- Khổ giấy: 30 cm x 40 cm.
|
Thực hành
|
- Mẫu vẽ, giấy thi của HĐTS.
- Thí sinh chuẩn bị: Bảng vẽ khuôn khổ 30cm x 40 cm, bút chì, tẩy, kẹp giấy, ghim....
|
240 phút
|
Môn 3: Vẽ màu
- Trang trí hình cơ bản theo đề thi.
- Chất liệu: Bột màu.
- Khổ giấy: 30 cm x 40 cm.
|
Thực hành
|
- Đề thi, giấy thi của HĐTS
- Thí sinh chuẩn bị: Bảng vẽ khuôn khổ 30cm x 40 cm, bút vẽ, bột màu, kẹp giấy, ghim...
|
240 phút
|
Sư phạm
Mỹ thuật
(Hệ ĐHLTCQ);
|
Môn 1: Kiến thức Mỹ thuật cơ bản
Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam và Mỹ thuật học
|
Viết
|
|
180 phút
|
Môn 2: Hình họa
- Vẽ tượng chân dung.
- Chất liệu: Chì.
- Khổ giấy: 30 cm x 40cm.
|
Thực hành
|
- Mẫu vẽ, giấy thi của HĐTS.
- Thí sinh chuẩn bị: Bảng vẽ khuôn khổ 30cm x 40 cm, bút chì, tẩy, kẹp giấy, ghim....
|
240 phút
|
Môn 3: Vẽ màu
- Trang trí hình cơ bản theo đề thi.
- Chất liệu: Bột màu.
- Khổ giấy: 30 cm x 40 cm.
|
Thực hành
|
- Đề thi, giấy thi của HĐTS
- Thí sinh chuẩn bị: Bảng vẽ khuôn khổ 30cm x 40 cm, bút vẽ, bột màu, kẹp giấy, ghim...
|
240 phút
|
Quản lý
văn hoá
(Hệ ĐHCQ)
|
Thí sinh đăng ký dự thi chọn 1 trong 4 hình thức sau:
1. Thí sinh đăng ký dự thi đại học hệ chính quy, đăng ký thi theo tổ hợp N00, môn thi, đối tượng dự thi quy định như ngành ĐHSP Âm nhạc
2. Thí sinh đăng ký dự thi đại học hệ chính quy theo tổ hợp H00, môn thi quy định như ngành ĐHSP Mỹ thuật.
3. Thí sinh đăng ký dự thi ĐH Quản lý văn hóa theo tổ hợp R00, xét điểm môn Ngữ văn, Lịch Sử (của kỳ thi THPT Quốc gia từ năm 2015) và môn Năng khiếu nghệ thuật (Chọn 01 trong các hình thức: Đàn, hát, múa, tiểu phẩm kịch, hùng biện…)
4. Thí sinh đăng ký xét tuyển các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý theo kết quả trong Học bạ THPT hoặc điểm của kỳ thi THPT Quốc gia.
|
Thực hành
|
- Thí sinh đăng ký hình thức thi và tổ hợp môn thi khi nộp Hồ sơ ĐKDT.
- Môn Năng khiếu nghệ thuật, thí sinh tự chọn và trình bày 01 bài đàn/01 bài hát/ 01 bài múa/01 tiểu phẩm kịch /hùng biện về một vấn đề văn hóa xã hội của địa phương, đất nước. (Thí sinh tự chuẩn bị và được mang vào phòng thi đĩa nhạc, đạo cụ biểu diễn).
|
|
Thanh nhạc
(Hệ ĐHCQ)
|
Môn 1: Ngữ văn
|
Xét tuyển
|
|
|
Môn 2: Kiến thức âm nhạc cơ bản:
Nội dung môn thi như Đại học Sư phạm Âm nhạc hệ chính quy.
|
Vấn đáp
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký. Thời gian chuẩn bị: 15 phút.
|
Từ 5’ đến 10’
|
Môn 3: Thanh nhạc
- Trình bày từ hai đến ba tác phẩm tự chọn.
- Trình bày từ 2 đến 3 tác phẩm (được phép lưu hành) gồm dân ca, ca khúc nghệ thuật...trong đó bắt buộc có 01 tác phẩm nước ngoài hát bằng ngôn ngữ gốc. Thí sinh được phép tự chuẩn bị người đệm nhạc, hoặc đĩa nhạc phục vụ cho tác phẩm dự thi.
|
Trình bày tác phẩm
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký.
|
|
Piano
(Hệ ĐHCQ)
|
Môn 1: Ngữ văn
|
Xét tuyển
|
|
|
Môn 2: Kiến thức Âm nhạc cơ bản
Nội dung môn thi như Đại học Sư phạm Âm nhạc hệ chính quy.
|
Vấn đáp
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký.
|
Từ 5 phút đến 10 phút
|
Môn 3: Piano
Thí sinh trình bày từ 02 đến 03 tác phẩm trên đàn Piano theo các thể loại sonate, etude, phức điệu...
Mỗi tác phẩm thể hiện ở một thể loại khác nhau.
|
Trình bày tác phẩm
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký.
|
Từ 5 phút đến 10 phút
|
Diễn viên kịch - điện ảnh
(Hệ ĐHCQ)
|
Môn 1: Ngữ văn
|
Xét tuyển
|
|
|
Môn 2: Hình thể và tiếng nói
- Hình thể: Hình thức, tác phong…
- Tiếng nói: Thể hiện 01 bài hát/01 bài thơ/01 đoạn văn xuôi.
|
Thực hành
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký.
|
10 phút
|
Môn 3: Diễn xuất
Thí sinh dự thi:
- Biểu diễn 01 tình huống kịch (độc diễn, thí sinh được chuẩn bị trước);
- Biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu theo yêu cầu của đề thi (độc diễn);
- Trả lời các câu hỏi của Ban giám khảo.
|
Thực hành
Vấn đáp
|
Thi theo thứ tự danh sách phòng thi và sự điều hành của Ban Thư ký.
|
10 phút
|
Nơi nhận:
- BGH;
- Các đơn vị liên quan;
- Website;
- Lưu VT, TTTS&HTĐT (40b)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS.TS. Đào Đăng Phượng
|