BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP NGHỆ THUẬT TW
Số: 218 /TB-ĐHSPNTTW
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 7 tháng 3 năm 2022
|
THÔNG BÁO
V/v Tuyển sinh sau đại học năm 2022
Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;
Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-ĐHSPNTTW ngày 17/12/2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Nghệ thuật TW về việc Ban hành Qui định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW;
Căn cứ Quyết định số 1873/QĐ-ĐHSPNTTW ngày 17/12/2021 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Nghệ thuật TW về việc Ban hành Qui định tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW;
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW thông báo tuyển sinh Sau đại học năm 2022 như sau:
1. Các chuyên ngành và môn thi tuyển
1.1. Trình độ thạc sĩ
TT
|
Chuyên ngành
|
Mã ngành
|
Các môn thi tuyển
|
Môn chủ chốt
|
Môn chuyên ngành
|
Ngoại ngữ
|
1
|
Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc
|
8140111
|
Kiến thức Âm nhạc tổng hợp
|
Năng lực hoạt động âm nhạc
|
Thí sinh dự thi 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức
|
2
|
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Mĩ thuật
|
8140111
|
Kiến thức Mĩ thuật tổng hợp
|
Hình họa
|
3
|
Quản lý văn hóa
|
8319042
|
Kiến thức Quản lý văn hóa
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
4
|
Mỹ thuật ứng dụng
|
8210410
|
Lịch sử Mĩ thuật ứng dụng
|
Hình họa
|
Tiếng Anh
|
1.2. Trình độ tiến sĩ
TT
|
Ngành/Chuyên ngành
|
Nội dung xét tuyển
|
1
|
Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc
|
Hồ sơ chuyên môn
|
Bài luận nghiên cứu
|
2
|
Văn hóa học
|
Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học tham dự xét tuyển nghiên cứu sinh chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc, ngoài việc xét tuyển hồ sơ như thí sinh có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, thí sinh phải dự thi 02 môn: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Môn chủ chốt) và Năng lực hoạt động âm nhạc (Thanh nhạc/Nhạc cụ). Thí sinh thi cùng với thí sinh dự thi kỳ thi tuyển sinh thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc của nhà trường.
2. Đối tượng dự thi và xét tuyển
2.1. Trình độ thạc sĩ
Người dự thi trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau:
- Về Văn bằng:
+ Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành đúng/phù hợp, ngành gần; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
+ Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ Quản lý văn hóa được dự thi sau khi đã học bổ sung kiến thức theo quy định;
+ Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Nếu người dự tuyển chưa đáp ứng yêu cầu này thì phải tham gia thi đánh giá năng lực ngoại ngữ do Nhà trường tổ chức khi thi tuyển đầu vào.
+ Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Về thâm niên công tác: Những người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành Quản lý văn hóa thì phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực văn hóa.
- Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
2.2. Trình độ tiến sĩ
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các điều kiện sau:
- Về Văn bằng:
+ Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp với ngành/chuyên ngành đăng ký dự tuyển.
+ Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển;
- Thâm niên công tác:
+ Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;…
+ Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.
- Lý lịch:
+ Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm) giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Nếu người dự thi là cán bộ, công nhân, viên chức cơ quan nhà nước gửi kèm quyết định cử đi học (nếu có). Người chưa có việc làm phải được cơ quan địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và không vi phạm pháp luật.
+ Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
3. Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp
3.1. Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp với các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học Âm nhạc
|
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Mỹ thuật
|
Quản lý văn hóa
|
Mỹ thuật ứng dụng
|
- Ngành đúng, ngành phù hợp: Sư phạm Âm nhạc.
- Ngành gần: Âm nhạc học, Thanh nhạc, Lý luận âm nhạc, Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Biểu diễn nhạc cụ phương Tây, Ca kịch dân tộc truyền thống, Dân tộc nhạc học...
|
- Ngành đúng: Sư phạm Mỹ thuật
- Ngành phù hợp: Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật.
- Ngành gần: Đồ họa, Hội họa, Điêu khắc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Mỹ thuật Sân khấu điện ảnh, Mỹ thuật truyền thống....
|
- Ngành đúng: Quản lý văn hóa.
- Ngành gần: Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn - Bảo tàng, Xuất bản - Phát hành sách, Ngữ văn, Báo chí, Nhân học, Lịch sử, Thư viện, Du lịch, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Lý luận nghệ thuật (Âm nhạc, Sân khấu - Điện ảnh, Mỹ thuật…)
- Ngành khác: Tài chính, Kế toán, Xây dựng, Công nghệ - Thông tin… Đối với các ngành khác, người học phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực văn hóa.
|
- Ngành đúng: Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất; Thiết kế trang sức; Thiết kế phụ kiện; Hội họa Hoành tráng; Tạo dáng công nghiệp; Đồ họa truyền thông…
- Ngành gần: Công nghệ May; Sư phạm Mỹ thuật; Lý luận và Lịch sử Mỹ Thuật; Hội họa; Kiến trúc; Nội thất kiến trúc; Điêu khắc; Hoạt hình; Đồ họa tạo hình; Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh…
|
3.2. Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp với trình độ đào tạo tiến sĩ
Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc
|
Văn hóa học
|
- Ngành đúng: Đại học Sư phạm Âm nhạc; Thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc.
- Ngành gần: Lý luận âm nhạc, Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy, Biểu diễn âm nhạc (thanh nhạc, nhạc cụ), Dân tộc nhạc học, Sư phạm biểu diễn Âm nhạc, Âm nhạc học...
|
- Ngành đúng, phù hợp: Văn hóa học, Quản lý văn hóa.
- Ngành gần bao gồm các ngành thuộc khối Khoa học xã hội và nhân văn: Việt Nam học, Bảo tồn - Bảo tàng, Xuất bản - Phát hành, Ngữ văn, Báo chí, Nhân học, Lịch sử, Du lịch, Âm nhạc, Mỹ thuật, Chính trị học , Xã hội học, Nhân học, Tâm lý học, Khu vực học, Thông tin thư viện, Công tác xã hội, Dân tộc học, Khảo cổ học, Triết học, Địa lý nhân văn, Giáo dục học,…
|
* Ghi chú:
- Các trường hợp khác do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
- Các học phần bổ sung kiến thức do Hội đồng tuyển sinh quyết định trên cơ sở đối chiếu giữa chương trình đào tạo đại học của người học và chương trình đào tạo đại học cùng ngành của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.
4. Điều kiện trúng tuyển, xét tuyển
- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;
+ Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;
+ Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.
5. Thời gian đào tạo
- Từ 1,5 năm đến 2 năm với trình độ đào tạo thạc sĩ.
- Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục, đối với người có bằng đại học là 4 năm tập trung liên tục.
6. Yêu cầu về ngoại ngữ
6.1. Đối với thí sính dự thi thạc sĩ
Thí sinh phải dự thi ngoại ngữ theo quy định; Nếu có một trong những chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây thì được miễn thi ngoại ngữ:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi các cơ sở đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận (theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
6.2. Đối với thí sinh dự tuyển tiến sĩ
Người dự tuyển nghiên cứu sinh phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ như sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II (theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) có thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
7. Đối tượng và chính sách ưu tiên với thí sinh dự thi trình độ đào tạo thạc sĩ
7.1. Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
7.2. Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 7.1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi chủ chốt.
8. Hồ sơ dự tuyển: Theo mẫu phát hành tại Trường ĐHSP Nghệ thuật Trung ương. Thời gian phát hành: tháng 3/2022.
9. Dự kiến thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả
- Thời gian nộp hồ sơ: Từ 08/3/2022 đến ngày 30/5/2022.
- Các lớp bổ sung kiến thức: Dự kiến từ ngày 30/5/2022.
- Các lớp ôn tập: Dự kiến từ ngày 05/6/2022
- Thời gian thi và xét tuyển: Dự kiến 18,19/6/2022
- Thời gian công bố kết quả và ra quyết định trúng tuyển: Trước ngày 30/6/2022.
- Thời gian khai giảng khóa học: Theo kế hoạch học tập toàn khóa
10. Địa chỉ liên hệ
- Trung tâm Tuyển sinh và Hợp tác đào tạo: Nhà Hiệu bộ, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW, số 18, ngõ 55, Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội.
Email: tuyensinh@spnttw.edu.vn. Wesbsite: tuyensinh.spnttw.edu.vn
Tel: 0398.279.096; 0947.392.229
- Khoa Sau đại học: Tầng 3, nhà E, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW, số 18, ngõ 55, Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội.
Email: khoasdh@spnttw.edu.vn. Website: www.spnttw.edu.vn.
Tel: 024.62516423; 0915.703.460
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Ban Giám hiệu (để b/c);
- Website;
- Các đơn vị;
- Thí sinh dự thi;
- Lưu VT, TTTS&HTĐT./.
|
HIỆU TRƯỞNG
Đã ký
PGS.TS Đào Đăng Phượng
|
Email: khoasdh@spnttw.edu.vn. Website: www.spnttw.edu.vn.
Tel: 024.62516423. Mobile: 01667.801.188; 0904.176.480.
- Trung tâm Tuyển sinh & Hợp tác Đào tạo, khu Hiệu bộ, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW, số 18, ngõ 55, Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội.
Email: tuyensinh@spnttw.edu.vn. Wesbsite: tuyensinh.spnttw.edu.vn
Tel: 024.62516416; Hotline: 0947.392.229